Trong bài viết nay, Dược sĩ Ngọc Hân sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách tính đường huyết mmol/L sang mg/dL và ngược lại thông qua bảng chuyển đổi đường huyết dễ hiểu nhất. Tham khảo ngay:
Hướng dẫn chi tiết cách chuyển đổi đơn vị đường huyết (mmol/L và mg/dL)
Việc chuyển đổi đơn vị giữa mmol/L và mg/dL không hề phức tạp, cụ thể:
-
Cách tính đường huyết mmol/L sang mg/dL:
- Bạn chỉ cần lấy giá trị đường huyết đo bằng mmol/L nhân với hệ số 18.
- Công thức: mg/dL = mmol/L x 18
- Ví dụ: Nếu kết quả của bạn là 6.0 mmol/L, thì giá trị mg/dL bằng giá trị mmol/L nhân 18, tức là: 6.0 x 18 = 108 mg/dL.
-
Cách tính đường huyết mg/dL sang mmol/L:
- Ngược lại, bạn lấy giá trị đường huyết đo bằng mg/dL chia cho hệ số 18.
- Công thức: mmol/L = mg/dL / 18
- Một cách khác là nhân giá trị mg/dL với 0.0555 (vì 1/18 xấp xỉ bằng 0.0555).
- Ví dụ: Nếu máy đo của bạn hiển thị 126 mg/dL, thì giá trị mmol/L bằng giá trị mg/dL chia 18: 126 / 18 = 7.0 mmol/L.
Bảng quy đổi giá trị đường huyết tham khảo giữa mmol/L và mg/dL
Mục đích của bảng chuyển đổi đường huyết là giúp bạn hình dung nhanh chóng giá trị tương đương giữa hai đơn vị đo mà cần tốn công tính toán mỗi lần đọc kết quả.
Dưới đây là bảng so sánh chỉ số đường huyết chi tiết:
Giá trị mmol/L | Giá trị mg/dL (Tương đương) |
---|---|
3.5 | 63 |
3.9 | ~70 (Ngưỡng hạ đường huyết) |
4.0 | 72 |
4.5 | 81 |
5.0 | 90 |
5.5 | ~99 (Giới hạn trên bình thường lúc đói) |
5.6 | 100 (Ngưỡng tiền tiểu đường lúc đói) |
6.0 | 108 |
6.5 | 117 |
6.9 | ~125 (Giới hạn trên tiền tiểu đường lúc đói) |
7.0 | 126 (Ngưỡng tiểu đường lúc đói) |
7.5 | 135 |
7.8 | ~140 (Giới hạn trên bình thường sau ăn 2h) |
8.0 | 144 |
8.5 | 153 |
9.0 | 162 |
10.0 | 180 |
11.0 | ~199 (Giới hạn trên tiền tiểu đường sau ăn 2h) |
11.1 | ≥ 200 (Ngưỡng tiểu đường sau ăn 2h/ngẫu nhiên) |
12.0 | 216 |
13.0 | 234 |
13.9 | ~250 (Ngưỡng tăng đường huyết cao) |
15.0 | 270 |
Lưu ý: Bảng giá trị này chỉ mang tính tham chiếu nhanh các ngưỡng đường huyết quan trọng.
Bảng quy đổi giá trị đường huyết giữa mmol/L và mg/dL chi tiết
Tìm hiểu hai đơn vị đo glucose máu: mmol/L và mg/dL
Ý nghĩa đơn vị đo đường huyết nằm ở cách chúng thể hiện nồng độ hoặc khối lượng glucose trong máu. Cả mmol/L là đơn vị đo đường huyết và mg/dL cũng là đơn vị đo đường huyết.
-
Đơn vị mmol/L (Milimol trên lít):
- Định nghĩa: Đây là đơn vị đo nồng độ chất tan (ở đây là glucose) trong một thể tích dung dịch (máu), tính bằng milimol trên mỗi lít máu.
- Phạm vi sử dụng: Đơn vị mmol/L phổ biến tại Việt Nam, cũng như nhiều quốc gia ở Châu Âu, Canada, Úc... Nếu bạn làm xét nghiệm máu tại Việt Nam, kết quả xét nghiệm có đơn vị thường là mmol/L.
-
Đơn vị mg/dL (Miligam trên decilit):
- Định nghĩa: Đơn vị này đo khối lượng glucose (tính bằng miligam) trong một thể tích máu nhất định (decilit, tức 1/10 lít hay 100ml).
- Phạm vi sử dụng: Đơn vị mg/dL phổ biến tại Hoa Kỳ và một số quốc gia khác. Nếu bạn đọc các tài liệu y khoa từ Hoa Kỳ hoặc sử dụng máy đo đường huyết từ thị trường này, bạn có thể sẽ thấy đơn vị mg/dL.
Bảng chuyển đổi đường huyết
>>CÁC BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ:
- ✅Các Dấu Hiệu Bệnh Tiểu Đường Phổ Biến Nhất mà bạn Nên Biết
- ✅#4 cách dùng trái Nhàu trị bệnh Tiểu Đường hiệu quả
- ✅Tác dụng của Trái Nhàu trị Tiểu Đường
Diễn giải các ngưỡng chỉ số đường huyết quan trọng theo cả hai đơn vị
Dưới đây là các ngưỡng quan trọng bạn cần lưu ý, được trình bày theo cả hai đơn vị đo:
Khoảng giá trị đường huyết bình thường
Đường huyết lúc đói (sau khi nhịn ăn ít nhất 8 tiếng): 3.9 - 5.5 mmol/L (tương đương 70 - 99 mg/dL).
Đường huyết sau bữa ăn 2 giờ: Dưới 7.8 mmol/L (tương đương dưới 140 mg/dL).
Ngưỡng xác định tiền đái tháo đường
Đường huyết lúc đói: 5.6 - 6.9 mmol/L (tương đương 100 - 125 mg/dL).
Đường huyết sau ăn 2 giờ (khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose): 7.8 – 11.0 mmol/L (140 – 199 mg/dL).
Ngưỡng chẩn đoán đái tháo đường (tiểu đường)
Đường huyết lúc đói: ≥ 7.0 mmol/L (tương đương ≥ 126 mg/dL).
Đường huyết sau ăn 2 giờ (khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose) hoặc đường huyết ngẫu nhiên kèm triệu chứng: ≥ 11.1 mmol/L (tương đương ≥ 200 mg/dL).
Mức độ hạ đường huyết và tăng đường huyết cần chú ý
Hạ đường huyết: Dưới 3.9 mmol/L (tương đương dưới 70 mg/dL). Đây là tình trạng nguy hiểm, cần xử lý ngay.
Tăng đường huyết cao: Thường được xem là đáng lo ngại khi chỉ số vượt quá 13.9 mmol/L (250 mg/dL), có thể dẫn đến các biến chứng cấp tính.
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững cách quy đổi đơn vị đường huyết và sử dụng bảng chuyển đổi hiệu quả. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào, hãy để lại bình luận bên dưới hoặc truy cập website vitalnoni.com (https://vitalnoni.com) để tìm hiểu thêm nhé!